Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô

Từ khi nền kinh tế hàng hóa ra đời đã dẫn đến sự xuất hiện của ngành vận tải hàng hóa. Và đang ngày một đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động luân chuyển hàng hóa và giao thương giữa các khu vực trong một quốc gia. Tại Việt Nam, vận tải đường bộ được xem là lựa chọn hàng đầu đối với các chủ hàng khi muốn vận chuyển hàng ra Bắc, vào Nam hay liên tỉnh hoặc đi từ kho đến bãi tàu, sân bay trong giao dịch quốc tế,…Vì thế, kinh doanh vận tải hàng hóa đang dần trở thành ngành nghề mà nhiều người lựa chọn do mang lại nhiều lợi nhuận cũng như có tiềm năng rất lớn. Vậy với những ai muốn khởi nghiệp trong lĩnh vực này, ngoài có vốn để kinh doanh, phương tiện vận tải, nhân sự… ắt hẳn sẽ có nhiều lo lắng về các thủ tục pháp lý liên quan. Bởi vì, kinh doanh vận tải đường bộ là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện[1]. Nghĩa là ta phải đáp ứng những điều kiện nhất định thì mới được phép kinh doanh lĩnh vực này.

Vì vậy Luật Nghiệp Thành sẽ giúp các bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô, được trình bày dưới đây như sau:

* Điều kiện chung

– Đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô[2]

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh đó là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.[3]

– Tuân thủ một số điều kiện như:

+ Phải bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với hình thức kinh doanh. Bên cạnh đó, phương tiện kinh doanh vận tải phải gắn thiết bị giám sát hành trình của xe.[4]

+ Bảo đảm số lượng lái xe, nhân viên phục vụ trên xe phù hợp với phương án kinh doanh và phải có hợp đồng lao động bằng văn bản. Và nhân viên phục vụ trên xe phải được tập huấn nghiệp vụ kinh doanh vận tải, an toàn giao thông. Ngoài ra, lưu ý không được sử dụng người lái xe đang trong thời kỳ bị cấm hành nghề.[5]

+ Người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải của doanh nghiệp, hợp tác xã phải có trình độ chuyên môn về vận tải.[6]

+ Có nơi đỗ xe phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và bảo đảm yêu cầu về trật tự, an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường.[7]

– Đảm bảo quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng[8]

+ Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

+ Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã. Và trong đó phải quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.

– Lắp camera với một số loại xe[9]

+ Trước ngày 01/7/2021 đối với loại xe ô tô vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ và xe đầu kéo đều phải lắp camera để đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình tham gia giao thông.

+ Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:

  • Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 km.
  • Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 km.

Giấy vận tải (Giấy vận chuyển)

Document
Do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự phát hành[10]

Và phải cấp cho lái xe khi vận chuyển hàng hóa[11] gồm có:

Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối);[12]
Số hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có);[13]
Loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.[14]
Điều kiện: Phải có xác nhận (ký, ghi rõ họ và tên) khối lượng hàng hóa đã xếp lên phương tiện của chủ hàng (hoặc người được chủ hàng ủy quyền) hoặc đại diện đơn vị, cá nhân thực hiện việc xếp hàng[15]
Hình thức: Bằng bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) và các giấy tờ của lái xe và phương tiện.[16]

Lưu ý: Từ ngày 01/7/2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải.[17]

* Điều kiện riêng đối với từng loại xe

Xe taxi tải (xe ô tô có trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống)[18]+ Niêm yết chữ “TAXI TẢI” ở mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe.

+ Ghi số điện thoại liên lạc và tên đơn vị kinh doanh.

+ Phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.[19]

Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ [20]+ Phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” .

+ Có bộ phận quản lý các điều kiện về an toàn giao thông.[21]

+ Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.[22]

Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc[23]+ Phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”

+ Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.[24]

Xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường[25]+ Phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;

+ Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.[26]

* Điều kiện riêng đối với từng loại hàng hóa

Đối với xe ô tô vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng thì phải mang theo Giấy phép lưu hành (Giấy phép sử dụng đường bộ) khi vận chuyển hàng hóa[27]

– Còn đối với xe ô tô vận tải hàng hóa nguy hiểm thì phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.[28]

Trên đây là nội dung tư vấn về “Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô”.

Nếu các bạn thấy bài viết hữu ích thì Bạn cùng chúng tôi lan tỏa tri thức cho Cộng đồng bằng cách nhấn “Chia sẻ” bài viết này.

Luật Nghiệp Thành cảm ơn các bạn đã xem, chia sẻ và mong nhận được phản hồi, góp ý bổ sung.

 

Biên tập: Nguyễn Linh Chi.

Luật sư hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Thuận.

[1] Điều 64.1 Luật Giao thông đường bộ 2008

[2] Điều 17 NĐ 10/2020, Điều 67.1.a Luật Giao thông đường bộ 2008

[3] Điều 17.3 NĐ 10/2020

[4] Điều 67.1.b Luật Giao thông đường bộ 2008

[5] Điều 67.1.c Luật Giao thông đường bộ 2008

[6] Điều 67.1.d Luật Giao thông đường bộ 2008

[7] Điều 67.1.e Luật Giao thông đường bộ 2008

[8] Điều 14.1 NĐ 10/2020

[9] Điều 14.2 NĐ 10/2020

[10] Điều 9.11 NĐ 10/2020

[11] Điều 9.8 NĐ 10/2020

[12] Điều 9.11 NĐ 10/2020

[13] Điều 9.11 NĐ 10/2020

[14] Điều 9.11 NĐ 10/2020

[15] Điều 9.8 NĐ 10/2020

[16] Điều 9.9 NĐ 10/2020

[17] Điều 9.11 NĐ 10/2020

[18] Điều 9.1 NĐ 10/2020

[19] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[20] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[21] Điều 67.2.b Luật Giao thông đường bộ 2008

[22] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[23] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[24] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[25] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[26] Điều 9.6 NĐ 10/2020

[27] Điều 9.2.b NĐ 10/2020

[28] Điều 9.3 NĐ 10/2020

 

 

 

 

 

Document
Bạn cần tư vấn dịch vụ này!

Categories: Doanh nghiệp

Write a Comment

Your e-mail address will not be published.
Required fields are marked*